Tháng 4 - 2016:​Nhậpkhẩu chất dẻo nguyên liệu chính giảm, giá nhập khẩu tăng

-Theo số liệu thực tế tháng 4/2016, lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu chính đều giảm so với tháng trước. Trong đó, PE giảm nhẹ; PP, PET, PVC, PS giảm mạnh

-Giá nhập khẩu trung bình chất dẻo nguyên liệu tăng khá mạnh so với tháng trước. PE tăng 5,41%; PP tang 7,27%; PET tăng 3,81%; PVC tăng 6,25%; PS tăng 2,83%...

-Dự kiến giá nhập khẩu tháng tới tiếp tục tăng do giá nguyên liệu đầu vào trên thị trường thế giới vẫn tiếp đà tăng.

Nhập khẩu nhựa chất dẻo nguyên liệu PE trong tháng 4/2016 giảm nhẹ 1,93% về lượng nhưng tăng 3,37% về trị giá so với tháng 3/2016, đạt 111,43 nghìn tấn với trị giá 137,1 triệu USD, chiếm tỷ trọng 30,73% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng 5,41%, đạt 1.230 USD/tấn và được nhập nhiều từ các thị trường Singapore, Thái Lan, Hàn Quốc ARập Xêút và Malaysia.

Nhập khẩu nhựa PP trong tháng,4/2016 giảm mạnh, đạt 87,17 nghìn tấn với trị giá 89,74 triệu USD, giảm 18,66% về lượng và giảm 12,75% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 24,04% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. ARập Xêút , Hàn Quốc, Singapore và Malaysia là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.029 USD/tấn, tăng 7,27%.

Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 4/2016


Nhập khẩu nhựa PET cũng giảm mạnh 14,67% về lượng và giảm 11,43% trị giá so với tháng 3/2016, đạt 31,59 nghìn tấn với trị giá 33,63 triệu USD, chiếm tỷ trọng 8,71% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 943 USD/tấn, tăng 3,81% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, Đài Loan và Thái Lan..

Nhập khẩu nhựa PVC trong tháng 4/2016 đạt 23,9 nghìn tấn với trị giá 21,94 triệu USD, giảm 14,13% về lượng và giảm 8,76% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 6,59% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam, Giá nhập khẩu trung bình tăng 6,25%, đạt 918 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là thị trường Nhật Bản và thị trường Trung Quốc.

Nhập khẩu nhựa PS giảm khá mạnh trong tháng 4/2016, đạt 12,87 nghìn tấn với trị giá 17,29 triệu USD, giảm 10,6% về lượng và giảm 8,07% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 3,55% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Đài Loan là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là các thị trường Trung Quốc, Malaysia và Thái Lan. Giá nhập khẩu trung bình tăng 2,83%, đạt 1.344 USD/tấn.

Nhập khẩu nhựa EVA tăng 6,61% về lượng và tăng 12,91 về trị giá so với tháng 3/2016, đạt 12,71 nghìn tấn với trị giá 24,53 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,5% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng 5,91%, đạt 1.930 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan và Hàn Quốc.

Nhập khẩu nhựa Polyete tháng 4/2016 cũng giảm khá mạnh 8,09% về lượng và giảm 2,05% về trị giá so với tháng trước, đạt 11,3 nghìn tấn với trị giá 20,89 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,12% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.848 USD/tấn, tăng 6,57% và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là thị trường Hàn Quốc, Trung Quốc.

Nhập khẩu nhựa ABS trong tháng 4/2016 đạt 11,02 nghìn tấn với trị giá 16,59 triệu USD, giảm 7,22% về lượng và giảm 3,29% về trị giá so với tháng 3/2016, chiếm tỷ trọng 3,04% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.500 USD/tấn, tăng 4,24% và được nhập từ nhiều thị trường Đài Loan, tiếp theo là thị Hàn Quốc và Malaysia.

Tham khảo chủng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu tháng 4/2016

Chủng loại

Lương (Tấn)

Kim ngạch (USD)

h (USD)

Giá NK TB (USD/tấn)

T4/2016

So T3/2016

T4/2016

So T3/2016

T4/2016

So T3/2016

PE

111.428

-1,93

137.067.304

3,37

1.230

5,41

PP

87.175

-18,66

89.738.161

-12,75

1.029

7,27

PET

31.593

-14,67

29.786.031

-11,43

943

3,81

PVC

23.903

-14,13

21.941.002

-8,76

918

6,25

PS

12.868

-10,60

17.292.482

-8,07

1.344

2,83

EVA

12.707

6,61

24.528.613

12,91

1.930

5,91

Polyete

11.305

-8,09

20.894.172

-2,05

1.848

6,57

ABS

11.019

-7,22

16.594.771

-3,29

1.506

4,24

Polyester

10.010

-21,09

17.180.546

-12,79

1.716

10,52

Acrylic

8.152

-23,39

15.809.521

-3,64

1.939

25,78

PC

6.841

-5,74

19.220.130

0,95

2.810

7,10

PU

5.998

-27,69

21.104.241

-8,04

3.519

27,17

PA

5.279

38,72

12.139.286

52,87

2.300

10,20

Amino

4.141

20,87

5.321.623

18,00

1.285

-2,37

Alkyd

3.199

-16,24

4.801.644

-12,67

1.501

4,27

Xenlulo&DX

2.456

-7,52

7.271.220

12,73

2.961

21,90

Silicon

2.451

-29,81

6.796.955

-9,63

2.773

28,75

Epoxyd

2.145

-33,45

4.719.344

-14,58

2.200

28,34

Melamine

1.539

30,69

1.423.808

3,18

925

-21,05

Phenolic

1.173

25,86

2.493.660

12,55

2.126

-10,57

SAN

1.147

-3,49

1.585.334

-0,16

1.382

3,45

cumaron-

inden

922

-25,58

1.542.416

-19,20

1.673

8,58

POM

874

-16,86

1.533.960

-14,56

1.756

2,77

PBT

717

-35,12

2.104.338

-24,29

2.934

16,69

PVA

643

-0,07

982.386

-26,09

1.528

-26,04