Tháng 3 - 2016: Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu lừ các thị trường tăng mạnh trở lại

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 3/2016 đạt 392,47 nghìn tấn với trị giá 513,41 triệu USD, tăng 63,7% về lượng và tăng 59,9% về trị giá so với tháng trước. Tổng 3 tháng đầu năm 2016 đạt 968 nghìn tấn với trị giá 1,28 tỷ USD, tăng 11,2% về lượng nhưng giảm 3,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2015.

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ các thị trường chính đều tăng mạnh, riêng Nhật Bản lại giảm nhẹ.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 3/2016 từ thị trường Arập Xêut tăng rất mạnh 127% về lượng và tăng121% về trị giá so với tháng trước, đạt 91,5 nghìn tấn với trị giá 90,72 triệu USD và chiếm tỷ trọng 23,32% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và pp là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc trong tháng 3/2016 đạt 63,77 nghìn tấn với trị giá 92,4 triệu USD tăng 25,96% về lượng và tăng 25,22% về trị giá so với tháng 02/2016, chiếm tỷ trọng 16,25% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. pp, PET và PE là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan tháng 3/2016 đạt 60,5 nghìn tấn với trị giá 86,4 triệu USD, tăng 111% về lượng và tăng 109% về trị giá so với tháng 02/2016, chiếm tỷ trọng 15,42% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Chủng loại nhựa được nhâp nhiều từ thị trường Đài Loan là PS, pp, ABS, PVC, PE và PET.

Cơ câu thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 3/2016


Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan tháng 3/2016 tăng 48,71% về lượng và tăng 45,85% về trị giá so với tháng trước, đạt 37,87 nghìn tấn với trị giá 45,47 triệu USD và chiếm tỷ trọng 9,65% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc tăng rất mạnh 81,17% về lượng và tăng 86,76% về trị giá so với tháng 02/2016, đạt 32,94 nghìn tấn với trị giá 52,35 triệu USD và chiếm tỷ trọng 8,39% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: pp, PE và Polyete.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Singapore tháng 3/2016 đạt 17,7 nghìn tấn với trị giá 23,65 triệu USD, tăng 91,54% về lượng và tăng 88,57% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 4,5% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE và pp.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Malaysia tăng mạnh 43,1% về lượng và tăng 40,93% về trị giá so với tháng 02/2016, đạt 13,35 nghìn tấn với trị giá 18,46 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,4% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, pp, ABS là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Nhật Bản tháng 3/2016 giảm nhe, đạt 14,74 nghìn tấn với trị giá 24,11 triệu USD, giảm 0,91% về lượng và giảm 11,97% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 3,76% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PVC, PE là những chủng loại được nhập khẩu nhiều từ thị trường này.

Tham khảo thị ưuòng cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 3/2016

Thị trường

Lương (tấn)

Kim ngạc

h (USD)

T3/2016

So T02/2016

T3/2016

SOT02/2016 I

Arâp Xêut

91.523

127,10

90.716.963

120,91

Hàn Quốc

63.771

25,96

92.404.733

25,22

Đài Loan

60.501

111,45

86.402.370

108,99

Thái Lan

37.874

48,71

45.471.178

45,85

Trung Quốc

32.941

81,17

52.349.696

86,76

Singapore

17.670

91,54

23.649.082

88,57

Nhât Bản

14.738

-0,91

24.115.137

11,97

Malaysia

13.354

43,07

18.457.610

40,93

UAE

9.877

36,27

10.412.856

30,40

Mỹ

8.216

22,08

15.175.729

23,55

ấn Đô

7.962

57,17

8.172.353

57,09

Inđônêxia

7.904

83,99

8.786.710

77,74

Qatar

5.601

17,64

6.021.885

16,06

Philipine

3.983

-10,49

4.035.073

-6,27

Cô oét

3.589

271,92

3.923.370

273,30

Canada

1.732

89,70

2.079.339

83,72

Đức

1.320

30,56

5.622.167

14,83

Australia

1.216

-7,39

1.252.667

-0,34

Nam Phi

1.089

26,63

1.013.265

20,87

Bỉ

762

-15,05

2.123.525

11,97

Hà Lan

696

89,65

1.265.588

106,98

Tây Ban Nha

674

-58,88

933.638

-55,15

Hồng Kông

638

142,59

858.105

117,14