Tháng 2 - 2016:​Nhập khẩu Ghất dẻo nguyên liệu PP, PE, PS giảm mạnh; PET, PVC giảm nhẹ

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 3/2016 ước đạt 380 nghìn tấn với trị giá 500 triệu USD, đưa tổng 3 tháng đầu năm ước đạt 956 nghìn tấn với trị giá 1,27 tỷ USD, tăng 9,8% về lượng nhưng giảm 4,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2015.

-Theo số liệu thực tế tháng 02/2016, lượng nhập khẩu PE, PP, PS, EVA giảm mạnh, trong khi đó nhập khẩu PET và PVC chỉ giam nhẹ.

-Giá nhập khẩu trung bình các chủng loại chất dẻo nguyên liệu chính tháng 2 giảm so với tháng trước. Tuy nhiên, sang tháng 3 giá nhập khẩu đã tăng trỏ lại với mức tăng khá mạnh.

Nhập khẩu nhự3 chất dẻo nguyên liệu PE trong tháng 02/2016 giảm mạnh 30,42% về lượng và giảm 32,38% về trị giá so với tháng 01/2016, đạt 70,49 nghìn tấn với trị giá 82,28 triệu USD, chiếm tỷ trọng 29,4% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 2,82%, đạt 1.167 USD/tấn và được nhập nhiều từ các thị trường Singapore, Hàn Quốc, Malaysia và ARập Xêút.

Nhập khẩu nhựa PP trong tháng 02/2016 cũng giảm mạnh, đạt 56,24 nghìn tấn với trị giá 55,43 triệu USD, giảm 32,16% về lượng và giảm 33,98% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 23,46% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Hàn Quốc, Singapore và ARập Xêút là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 986 USD/tấn, giảm 2,67%.

Nhập Khẩu nhựa PET cũng giảm nhẹ 3,37% về lượng và giảm 4,96% trị giá so với tháng 01/2016, đạt 23,71 nghìn tấn với trị giá 21,26 triệu USD, chiếm tỷ trọng 9,89% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 897 USD/tấn, giảm 1,65% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, Thái Lan và Đài Loan.

Nhập khẩu nhựa PVC giảm trong tháng 02/2016, đạt 22,31 nghìn tấn với trị giá 19,21 triệu USD, giảm 6,26% về lượng và giảm 11,7% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 9,31% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 5,79%, đạt 861 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Nhật Bản, tiếp theo là thị trường Trung Quốc và thị trường Thái Lan.

Nhập khẩu nhựa PS giảm mạnh trong tháng 02/2016, đạt 8,46 nghìn tấn với trị giá 10,67 triệu USD, giảm 30% về lượng và giảm 31,31% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 3,53% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Đài Loan là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc và Thái Lan. Giá nhập khẩu trung bình giảm 1,86%, đạt 1.261 USD/tấn.

Nhập khẩu nhựa Polyete tháng 02/2016 cũng giảm mạnh 26,39% về lượng và giảm 36,82% về trị giá so với tháng trước, đạt 8,36 nghìn tấn với trị giá 14,75 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,49% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.765 USD/tấn, giảm 14,17% và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là thị trường Hàn Quốc, Trung Quốc và Singapore.

Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 02/2016


Nhập khẩu nhựa EVA giảm 27,13% vể lượng và giảm 30,98 về trị giá so với tháng 01/2016, đạt 8,31 nghìn tấn với trị giá 14,75 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,47% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 5,28%, đạt 1.774 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan và Hàn Quốc.

Nhập khẩu nhựa ABS trong tháng 02/2016 đạt 8 nghìn tấn với trị giá 11,61 triệu USD, giảm 22,95% về lượng và giảm 23,2% về trị giá so với tháng 01/2016, chiếm tỷ trọng 3,14% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.449 USD/tấn, giảm nhẹ 0,52% và được nhập từ nhiều thị trường Hàn Quốc và Đài Loan, tiếp theo là thị trường Malaysia.

Tham khảo chủng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu tháng 02/2016

Chủng loại

Khối lượng (tấn)

Kim ngạch( USD)

Giá NKTB

(USD/tấn)

T02/2016

So T1/2016

T02/2016

So T1/2016

T02/2016

So T1/2016

PE

70.492

-30,42

82.279.231

-32,38

1.167

-2.82

PP

56.241

-32,16

55.429.664

-33,98

986

-2,67

PET

23.709

-3,37

21.265.336

-4,96

897

-1,65

PVC

22.309

-6,26

19.206.875

-11,69

861

-5,79

PS

8.462

-30,01

10.672.577

-31,31

1.261

-1,86

Polyete

8.355

-26,39

14.749.139

-36,82

1.765

-14,17

EVA

8.313

-27,13

14.748.079

-30,98

1.774

-5,28

ABS

8.014

-22,95

11.612.984

-23,34

1.449

-0,52

Acrylic

7.310

-26,91

14.026.094

-24,82

1.919

2,86

Polyester

5.281

-33,82

9.737.990

-28,49

1.844

8,07

PC

4.891

-1,15

13.691.343

0,38

2.799

1,55

PU

3.902

-32,75

11.342.439

-37,01

2.907

-6,34

PA

3.726

-12,43

8.363.474

-23,22

2.245

-12,32

Amino

2.012

-42,34

2.595.229

-44,17

1.290

-3,17

Silicon

2.007

8,48

5.579.640

-12,30

2.780

-19,16

Alkyd

1.963

-27,79

2.942.164

-31,34

1.499

-4,91

Epoxyd

1.798

8,12

4.000.171

-2,06

2.224

-9,41

Xenlulo&DX

1.415

-22,04

4.167.721

-21,66

2.945

0,49

PBT

707

-7,35

1.945.191

-12,42

2.752

-5,47

PVA

561

-15,57

956.141

-5,83

1.705

11,53

POM

528

-58,24

994.561

-49,20

1.885

21,64

Phenolic

512

-41,82

1.279.629

-35,04

2.497

11,67