Tháng 1 - 2016: ​Giá nhập khẩu trung bình chất dẻo nguyên liệu tiếp tục giảm

-Theo số liệu thực tế tháng 01/2016: lượng nhập khẩu PP và PET giảm mạnh; Trong dó: PP giảm 19,31%; PET giảm 21,26%. Trong khi đó, nhập khẩu PVC và EVA tăng nhẹ tương ứng với 4,87% và 1,45%.

-Giá nhập khẩu trung bình các chủng loại chất dẻo nguyên liệu chinh tiếp tục giảm so với tháng trước. Trong đó: PE giảm 4,72%; PP giảm 6,94%; PET giảm 6,59%; PVC giảm 11,46%, EVA giảm 5,52%. Dự kiến giá nhập khẩu trung bình tháng 2/2016 tiếp tục giảm nhẹ do giá nguyên liệu đầu vào giảm.

Nhập khẩu nhựa PE trong tháng 01/2016 giảm nhẹ 5,05% về lượng và giảm 9,53% về trị giá so với tháng 12/2015, đạt 101,3 nghìn tấn với trị giá 121,67 triệu USD, chiếm tỷ trọng 30,6% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 4,72%, đạt 1.201 USD/tấn và được nhập nhiều từ các thị trường Singapore, Thái Lan, ARập Xêút, Malaysia và Hàn Quốc.

Nhập khẩu nhựa PP trong tháng 01/2016 giảm mạnh, đạt 82,91 nghìn tấn với trị giá 83,96 triệu USD, giảm 19,31% về lượng và giảm 24,91% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 25,04% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. ARập Xêút, Singapore, Hàn Quốc, Maiaysia là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.013 USD/tấn, giảm 6,94%.

Nhập khẩu nhựa PET cũng giảm mạnh 21,26% về lượng và giảm 26,45% trị giá so với tháng 12/2015, đạt 24,54 nghìn tấn với trị giá 22,38 triệu USD, chiếm tỷ trọng 7,4% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 912 USD/tấn, giảm 6,59% và được nhập nhiều từ thị trường Thái Lan, Đài Loan và Hàn Quốc.

Nhập khẩu nhựa PVC tăng nhẹ trong tháng 01/2016, đạt 23,8 nghìn tấn với trị giá 21,75 triệu USD, tăng 4,87% về lượng nhưng giảm 7,2% về trị giá so với tháng'trưốc, chiếm tỷ trọng 7,19% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 11,46%, đạt 914 USD/tấn và được nhập nhiều từ thi trường Nhật Bản, tiếp theo là thị trường Trung Quốc và thị trường Đài Loan.

Cơ câu chủng loại nhập khẩu chât dẻo nguyênliệu tháng 01/2016


Nhập khẩu nhựa PS giảm trong tháng 01/2016, đạt 12,1 nghìn tấn với trị giá 15,54 triệu USD, giảm 6,6% về lượng và giảm 4,83% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 3,65% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Đài Loan là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là các thị trường Malaysia, Thái Lan và Hàn Quốc. Giá nhập khẩu trung bình tăng 1,89%, đạt 1.285 USD/tấn.

Nhập khẩu nhựa EVA tăng nhẹ 1,45% về lượng nhưng giảm 4,16% về trị giá so với tháng 12/2015, đạt 11,41 nghìn tấn với trị giá 21,37 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,45% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 5,52%, đạt 1.873 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc, Mỹ.

Nhập khẩu nhựa Polyete tháng 01/2016 cũng tăng nhẹ 4,45% về lượng nhưng giảm 1,08% vể trị giá so với tháng trước, đạt 11,35 nghìn tấn với trị giá 23,34 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,43% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.057 USD/tấn, giảm 1,53% và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là thị trường Hàn Quốc và Trung Quốc.

Nhập khẩu nhựa ABS trong tháng 01/2016 đạt 10,4 nghìn tấn với trị giá 15,15 triệu USD, giảm 6,02% về lượng và giảm 9,23% về trị giá so với tháng 12/2015, chiếm tỷ trọng 3,14% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.457 USD/tấn, giảm 3,41% và được nhập từ nhiều thị trường Đài Loan, tiếp theo là thị trường Malaysia và Hàn Quốc.

Tham khảo chng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu tháng 01/2016

Chủng loại

Lượng (Tấn)

Kim ngạch (USD)

Giá NK TB (USD/tấn)

T01/2016

So T12/2015

T01/2016

So T12/2015

T01/2016

So T12/2015

PE

101.306

-5,05

121.672.979

-9,53

1.201

-4,72

PP

82.907

-19,31

83.955.415

-24,91

1.013

-6,94

PET

24.536

-21,26

22.376.151

-26,45

912

-6,59

PVC

23.799

4,87

21.748.221

-7,15

914

-11,46

PS

12.091

-6,60

15.538.144

-4,83

1.285

1,89

EVA

11.408

1,45

21.367.738

-4,16

1.873

-5,52

Polyete

11.351

0,45

23.344.746

-1,08

2.057

-1,53

i ABS

10.401

-6,02

15.149.536

-9,23

1.457

-3,41

Acrylic

10.002

-8,02

18.657.763

-15,15

1.865

-7,74

Polyester

7.980

-11,64

13.616.981

-15,58

1.706

-4,45

PU

5.802

-4,85

18.007.784

-16,19

3.104

-11,92

PC

4.948

16,84

13.639.056

6,82

2.756

-8,57

PA

4.254

-6,54

10.892.443

-15,04

2.560

-9,10

Amino

3.490

5,56

4.648.712

1,91

1.332

-3,46

Alkyd

2.718

-22,74

4.285.104

-22,61

1.577

0,18

Silicon

1.850

20,24

6.362.379

-3,48

3.439

-19,73

Xenlulo&DX

1.815

-12,73

5.319.947

-23,43

2.930

-12,25

Epoxyd

1.663

-15,48

4.084.190

-18,80

2.455

-3,94

cumaron-inden

1.338

5,02

2.108.901

3,90

1.576

-1,07

Melamine

1.315

-36,01

1.270.179

-40,57

966

-7,13

POM

1.264

55,16

1.957.841

38,37

1.549

-10,82

PVAC

1.076

14,39

1.117.538

7,47

1.039

-6,05

Phenolic

881

-13,94

1.969.773

-14,37

2.236

-0,50

SAN

823

-37,15

1.036.340

-41,17

1.260

-6,40

PBT

763

-10,91

2.221.054

-16,31

2.911

-6,06

PVA

664

1,62

1.015.351

-26,57

1.529

-27,74