Nhập khấu chất dẻo nguyên liệu năm 2016 tăng 15,7%

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu Việt Nam năm 2016 đạt 4,54 triệu tấn với trị giá 6,26 tỷ USD, tăng 15,7% về lượng và tăng 5% về trị giá so với năm 2015.

-Dự kiến trong năm 2017, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam đạt khoảng 5.2 triệu tấn với trị giá 7,2 tỷ USD, tâng 14% về lượng và tăng 15% về trị giá so với năm 2016.

-Các thị trường chinh cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam là: Arập Xêut, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Trung Quốc. Trong đó, nhập khẩu từ các thị trường chính đều tàng, đáng chú ỷ tăng mạnh từ thị trường Arập Xêut và Trung Quốc.

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PE và pp chiếm tới 56% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu chính đều tăng. Trong đó, nhập khẩu PVC, EVA, PE, pp tăng mạnh.

-Giá nhập khẩu tăng mạnh trong các tháng cuối năm 2016 và đẩu năm 2017. Tuy nhiên giá nhập khẩu tinh trung bình cả năm 2016 vẫn qiảm so với cả năm 2015.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ các thị trường tháng năm 2016 (ĐVT: nghìn tấn)

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Arập Xêut trong năm 2016 tăng mạnh, đạt 941 nghìn tấn với trị giá 1,02 tỷ USD, tăng 21,48% về lượng và tăng 9,33% về trị giá so với năm 2015, chiếm tỷ trọng 20,73% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và pp là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc đứng thứ 2, tăng khá mạnh 13,16% về lượng và tăng 4,94% về trị giá so với năm 2015, đạt 812,4 nghìn tấn với trị giá

1,2 tỷ USD và chiếm tỷ trọng 17,9% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan tăng 12,83% về lượng và tăng 0,7% về trị giá so với năm 2015, đạt 655 nghìn tấn với trị giá 941,06 triệu USD và chiếm tỷ trọng 14,42% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Chủng loại nhựa được nhâp nhiều từ thị trường Đài Loan là PET, pp, PS, PE, ABS Polyester.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan trong năm 2016 tăng 6,8% về lượng nhưng giảm 0,6% về trị giá so với năm 2015, đạt 21 nghìn tấn với trị giá 538,05 triệu USD và chiếm tỷ trọng 8,6% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, pp, PET, PVC và PS là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc tăng mạnh 41,8% về lượng và tăng 22,74% về trị giá so với năm 2015, đạt 410,34 nghìn tấn với trị giá 661,27 triệu USD và chiếm tỷ trọng 9,04% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE, pp, Melamine và PET.

Cơ cấu thị trường cung câp chất dẻo nguyên liệu

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Nhật Bản tăng nhẹ trong năm 2016, đạt 181 nghìn tấn với trị giá 323,35 triệu USD, tăng 6,03% về lượng và tăng 3% về trị giá so với năm 2015, chiếm tỷ trọng 3,99% tổn lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PVC, PE, pp, EVA là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Singapore giảm, đạt 178,8 nghìn tấn với trị giá 253,14 triệu USD, giảm 7,1% về lượng và giảm 13,56% về trị giá so với năm 2015 và chiếm tỷ trọng 3,94% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Các chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE, pp, PET và PS.

Một số thị trường khác cũng có lượng nhập tăng mạnh so với năm 2015 như: UAE tăng 28,11%; Mỹ tăng 23,31%; ấn Độ tăng 21,95%...

Tham khảo thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu năm 2016

Thị trường

Lượng (tấn)

Kim ngạch (USD)

Năm 2016

So năm 2015

Năm 2016

So năm 2015

Arâp Xêut

940.743

21,48

1.020.817.183

9,33

Hàn Quốc

812.400

13,16

1.197.432.341

4,94

Đài Loan

654.732

12,83

941.062.589

0,74

Thái Lan

420.588

6,80

538.046.076

-0,60

Trung Quốc

410.341

41,78

661.272.822

22,74

Nhât Bản

180.938

6,03

323.349.525

3,04

Singapore

178.750

-7,09

253.143.824

-13,56

Malaysia

166.460

1,42

233.352.341

-6,36

UAE

146.939

28,11

167.115.409

15,09

Mỹ

125.691

23,31

217.734.893

0,19

Indonesia

83.836

-6,24

97.815.058

-14,54

Ấn Đô

73.031

21,95

84.950.747

3,24

Kuwait

62.048

89,19

67.427.759

62,64

Qatar

59.645

28,32

69.455.283

16,86

Nam Phi

27.174

91,37

28.021.284

31,70

Philipine

19.138

-2,06

24.580.042

-8,65

Đức

18.383

23,88

89.801.720

43,73

Australia

16.427

-15,80

19.507.005

-19,75

Tây Ban Nha

15.513

8,26

22.900.157

12,07

Canada

14.889

64,79

19.089.002

61,28

Braxin

10.176

36,32

11.545.914

15,72

Nga

8.368

24,41

8.387.558

2,66

Hà Lan

8.231

-2.67

15.310.670

-16,36

Bi

8.187

1,12

20.720.132

-4.31

Hổng Kông

6.674

-7,91

10.811.904

-20,86

Pháp

5.599

34.69

16.725.265

28.15

Italia

3.355

-19,49

8.951.984

-11,48

Anh

2.137

-19,90

8.354.974

32,71